NGỮ PHÁP –조차 VÀ –는/은커녕

NGỮ PHÁP –조차 VÀ –는/은커녕

23 / 08 / 2021 - Học tiếng Hàn


I. –조차:

*Phạm trù: Trợ từ bổ trợ

*Cấu tạo: Được dùng gắn vào sau danh từ. Có thể dùng gắn vào một số trợ từ. Được dùng rộng rãi trong câu khẳng định lẫn câu phủ định.

*Ý nghĩa: Diễn tả sự việc mà người nói không hy vọng hoặc không mong đợi nhất.Thường dung trong câu phủ định. Có nghĩa ‘ngay cả, thậm chí’.

*Ví dụ:

  • 너무 바빠서 점심 먹을 시간조차 없었어요.

Quá bận rộn nên ngay cả thời gian ăn trưa cũng không có.

  • 그 분의 이름조차 들은 일이 없는데요.

Ngay cả tên của ông ấy tôi cũng chưa từng nghe qua.

  • 날씨는 더운데 물조차 안 나오는군요.

Thời tiết nóng mà nước cũng không có.

  • 내가 장학금을 받게 줄은 생각조차 못했습니다.

Tôi chẳng dám nghĩ mình sẽ nhận được học bổng.

*Phụ chú: Được dùng kết hợp với trợ từ khác, vĩ tố liên kết hay vĩ tố chuyển thành dạng danh từ ‘-기’. –에조차, -에서조차, -에게조차, -에게서조차, -면서조차, -는데조차, -기조차.

*Ví dụ:

  • 부모님에게조차 성적표를 안 보였습니다.

Thậm chí không cho cha mẹ xem bảng điểm.

  • 이제는 사람들이 밖에서조차 담배를 못 피우게 한다.

Giờ đây làm cho người ta thậm chí không được hút thuốc ở bên ngoài.

  • 수업 시간에조차 껌을 씹는 학생이 있어요.

Thậm chí có học sinh nhai kẹo cao su trong giờ học.

II. –는/은커녕:

*Phạm trù: Trợ từ bổ trợ

*Cấu tạo: -커녕 thường kết hợp với trợ từ bổ trợ –은/는 và dùng dưới dạng –는/은커녕. Không đảm nhận vai trò của trợ từ chủ cách và trợ từ tân cách trong câu. Khi kết hợp với động từ/tính từ thì được dùng dưới dạng  –기는커녕.

*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa hạn định phạm trù bằng cách so sánh sự vật trước với sự vật sau.

1. Trường hợp nối danh từ với danh từ:

  • Trong câu diễn tả nghĩa phủ định thì dùng dưới dạng ‘Danh từ 1는/은커녕 Danh từ 2도, gắn thêm –도 hoặc –조차 vào sau danh từ đứng sau.

*Ví dụ:

  • 그는 결혼은커녕 연애도 한 번 못 해 본 사람입니다.

Anh ấy là người chưa từng yêu một lần chứ đừng nói chi kết hôn.

  • 월급으로는 저축은커녕 생활비도 부족해요.

Lương tháng không đủ sinh hoạt phí chứ đừng nói chi để dành.

  • 아들하고 대화는커녕 얼굴 본지도 한참 되었다.

Lâu rồi tôi còn chưa gặp mặt con trai mình nữa là đối thoại với nó.

  • 나는 눈물은커녕 콧물도 안 나온다.

Nước mũi còn không ra được nữa là nước mắt.

2. Trường hợp làm trạng ngữ bổ nghĩa cho vị ngữ:

  • Trường hợp một kết quả trái ngược khác với nội dung mà người nói kỳ vọng xảy ra thì nêu ra cả hai đồng thời nhấn mạnh cái sau.
  • 칭찬은커녕 야단만 맞았어요.

Không những không khen mà còn bị chửi.

  • 내일이 시험인데도 공부는커녕 낮잠만 잔다.

Ngày mai thi nhưng nó không học bài mà ngủ trưa.

  • 돈이 남기는커녕 모자라서 보탰어요.

Không những không thừa mà còn thiếu tiền nên tôi đã bù vào.

  • 엄마가 없는 사이에도 애기가 울기는커녕 잘만 놀았다.

Trong lúc mẹ vắng nhà, bé không những không khóc mà còn chơi ngoan nữa.

*Phụ chú:

-는커녕 kết hợp với danh từ có thể hoán đổi với –는 고사하고. Tuy nhiên –기는커녕 kết hợp với động từ/tính từ thì không thể hoán đổi với –는 고사하고.

III. Lưu ý:

-커녕 được dùng trước –조차 và thường được dùng dưới dạng –는/은커녕–조차.

*Ví dụ:

  • 친구는커녕 아내조차 그가 어디에 있는지 모른다.

Ngay cả vợ cũng không biết hắn ở đâu chứ đừng nói chi bạn bè.

  • 복습은커녕 숙제조차 안 하려고 합니다.

Thậm chí bài tập còn không muốn làm chứ đừng nói chi ôn tập.

  • 독서는커녕 신문조차 못 읽는 때가 있다.

Có khi báo còn không đọc chứ đừng nói chi đọc sách.

Bài viết cùng chủ đề

Từ vựng tiếng Hàn các xưng hô trong gia đình

Từ vựng tiếng Hàn các xưng hô trong gia đình

Trong tiếng Việt cũng như trong tiếng Hàn, cách xưng...

NGỮ PHÁP –(으)ㄹ까 봐(서)

NGỮ PHÁP –(으)ㄹ까 봐(서)

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp *Cấu tạo: Vĩ tố...

Từ vựng về âm nhạc

Từ vựng về âm nhạc

STTTừ vựngNghĩaPhiên âmTừ loại1박자Nhịppac chaDanh từ2하모니Hòa âmha mô niDanh từ3가사Lời...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »