Động từ/Tính từ + (으)ㄴ 나머지: quá mức, vì..nên, do quá…nên
Danh từ + (이)ㄴ나머지 Vì là gì đó nên…
Gốc động từ tính từ kết thúc bằng nguyên âm + ㄴ 나머지
Gốc động từ tính từ kết thúc bằng phụ âm + 은 나머지
- Dùng để biểu thị kết quả được tạo ra do thực hiện một hành động nào đó hoặc bởi sự tiến triển của một trạng thái nào đó.
- Nó thường được dùng để chỉ các hành động, trạng thái hay tính chất nào quá ở mức Quá, quá mức … vượt qua một tiêu chuẩn nào đó. Vì vậy nó sẽ thường đi với các từ như 너무.
- Về bản chất đi với những hành động trạng thái Quá (mức) nên kết quả cho cái hành động đó thường thiên về ý nghĩa có tính tiêu cực.
Ví dụ:
- 합격 소식을 듣고 너무 기쁜 나머지 그 자리에서 울어버렸다.
(Quá vui vì nghe tin mình đậu rồi nên đã khóc ngay tại chỗ.)
- 선생님께 야단맞는 게 무서운 나머지 거짓말을 하고 말았어요.
(Tôi đã nói dối vì rất sợ cô giáo mắng.)
- 나는 너무 흥분한 나머지 말문이 막혔다.
(Vì quá hưng phấn nên tôi đã nói không lên lời.)
- 그는 며칠 밤을 새운 나머지 쓰러지고 말았습니다.
(Người đó vì thức khuya suốt mấy đêm liền nên cuối cùng đã bị ngất xỉu)
- 남편은 아내의 임신 소식을 듣자 너무 기쁜 나머지 크게 소리를 질렸다.
(Anh ấy quá đỗi vui mừng đến nỗi hét lớn lên ngay sau khi nghe tin vợ mình có thai)
- 성공을 위해 너무 열심히 일한 나머지 건강이 나빠졌어요.
(Vì sự thành công mà anh ta làm việc quá chăm chỉ nên sức khỏe ngày càng tệ.)
Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau phải giống nhau.
실수로 경기를 망친 김 선수는 속상한 너머지 유진 씨는 3 일 내내 울었다.(X)
=>실수로 경기를 망친 김 선수는 속상한 너머지 (김 선수는) 3 일 내내 울었다(O)
(Vì mắc phải sai lầm khiến trận đấu bị thua nên tuyển thủ Kim đã khóc suốt 3 ngày)
*So sánh -(으)ㄴ 나머지 và -(으)ㄴ 결과
-(으)ㄴ 나머지 được sử dụng trong trường hợp biểu thị kết quả tiêu cực, Còn -(으)ㄴ 결과 có thể sử dụng trong cả hai trường hợp biểu thị kết quả tích cực và tiêu cực.
시험을 앞두고 밤세워 공부한 나머지 합격의 영광을 얻었다.(X)
=>시험을 앞두고 밤세워 공부한 결과 합격의 영광을 얻었다.(O)
(Do học cả đêm trước kì thi nên đã vinh dự thi đậu.)