I. 거나
Phạm trù: Vĩ tố liên kết
Cấu tạo: Kết hợp với động từ, tính từ và một phần 이다.
Có thể dùng vĩ tố chỉ thì ‘었(았/였) -거나’ nhưng không được dùng ‘-겠-’mang ý nghĩa suy đoán.
Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa liệt kê song song hai hành động, trạng thái, sự tồn tại trở lên. Có thể dịch là “hoặc, hay”.
Lưu ý: Danh từ dùng dưới dạng ‘N+ -(이)나’.
1. Trường hợp ‘-거나’ được dùng đơn lẻ.
Ví dụ:
- 내일은 흐리거나 비가 오겠습니다. (Ngày mai trời sẽ âm u hoặc có mưa.)
- 모르는 단어는 사전을 찾거나 선생님께 여쭈어 보아라. (Từ vựng không biết thì hãy tra từ điển hoặc hỏi thầy cô.)
- 성적이 나쁘거나 결석이 많으면 진급할 수 없다. (Nếu thành tích không tốt hoặc vắng nhiều thì không thể lên lớp.)
2. Trường hợp ‘-거나’ được dùng lặp lại:
Dùng khi liệt kê hai vị từ trở lên tương phản hoặc đối lập nhau.
Ví dụ:
- 싸거나 비싸거나 필요하니까 사 왔다. (Vì cần nên tôi đã mua về dù rẻ hay đắc.)
- 청소를 하거나 빨래를 하거나 그는 즐거운 마음으로 한다. (Anh ấy đều vui lòng làm dù là dọn dẹp hay giặt giũ.)
- 노래를 부르거나 춤을 추거나 마음대로 하세요. (Hãy làm theo ý mình đi, hát hay múa đều được.)
II. 거나 말거나
Phạm trù: Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết –거나 + Động từ 말다 + –거나. Kết hợp với động từ hay tính từ.
Ý nghĩa: Diễn tả sự liệt kê khẳng định hay phủ định đối với hành động hay trạng thái và chọn cái nào trong số đó cũng không quan trọng. Có thể dịch là ‘Dù… hay không…’
Ví dụ:
- 회사에 늦거나 말거나 내버려 두세요. (Cứ mặc kệ dù có đến công ty trễ hay không.)
- 나는 그가 숙제를 하거나 말거나 관심없다. (Tôi không quan tâm việc nó có làm bài tập hay không.)
- 그는 청중이 듣거나 말거나 하고 싶은 말을 다 하고 내려갔어요. (Dù thính giả có nghe hay không thì anh ta cứ nói hết những điều muốn nói rồi đi xuống)
III. 거나 하면
Phạm trù: Vĩ tố liên kết
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết –거나 + Trợ động từ 하다 +Vĩ tố liên kết –면.
Đây là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết –거나diễn tả sự liệt kê hai hành động, trạng thái hoặc sự vật trở lên với하면 diễn tả điều kiện hoặc sự giả định.
Ngoài ra còn được dùng dưới dạng ‘–거나 –거나하면’.
Ý nghĩa: Nếu thực hiện một hành động nào đó ở vế trước thì vế sau xảy ra như một hệ quả. Lúc này hàm nghĩa ngoài hành động hay trạng thái của động từ/tính từ mà –거나하면 kết hợp ra còn có thêm hành động hay trạng thái khác. Có thể dịch là ‘Nếu, Hễ… là, thì…’
Ví dụ:
- 도움이 필요하거나 하면 그 친구한테 전화를 합니다. (Hễ cần giúp đỡ là tôi gọi điện cho người bạn đó.)
- 잠을 못 잤거나 컴퓨터를 많이 보거나 하면 꼭 머리가 아프다. (Hễ ngủ không được hoặc nhìn máy tính nhiều là đau đầu)
- 사람들은 보너스를 탔거나 생각지 않던 돈이 생겼거나 하면 한턱을 내지요. (Hễ mọi người lãnh tiền thưởng hoặc có được tiền ngoài mong đợi là đãi một chầu.)
Han Sarang