Để bắt đầu những bước đi đầu tiên khi học tiếng Hàn Quốc, chúng ta cần nắm được những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Trong bài 30 ngữ pháp tiếng hàn nhập môn bài 2 này, chúng ta sẽ học cấu trúc thứ 2 về tiểu từ ~은/는, đứng sau danh từ biểu thị chủ thể, chủ ngữ của câu.
Ngữ pháp 2
Tiểu từ ~은/는
은/는 ~ là tiểu từ đứng liền sau danh từ, cho biết danh từ đó là chủ thể hoặc chủ ngữ của câu
Ví dụ (예):
저는 프엉입니다. Tôi là Phượng.
오늘은 일요일입니다. Hôm nay là Chủ nhật.
이것은 제 시계입니다. Cái này là đồng hồ của tôi.
그는 미국 사람입니다. Anh ấy là người Mỹ.
우리 남편은 건축사입니다. Chồng tôi là kiến trúc sư.
* Danh từ có phụ âm cuối => 은
동생 이름은 Duy입니다. Tên em tôi là Duy.
오늘은 월요일입니다. Hôm nay là thứ Hai.
제 국적은 베트남입니다. Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
* Danh từ không có phụ âm cuối => 는
우리는 부부입니다. Chúng tôi là vợ chồng.
어제는 토요일입니다. Hôm qua là thứ Bảy.
여기는 서울역입니다. Chỗ này là ga Seoul.
=====
Từ vựng
저 tôi
오늘 hôm nay
어제 hôm qua
이것 cái này
제 + 명사 (cái gì) của tôi => 제 이름: tên (của) tôi
그 anh ấy
남편 chồng
건축사 kiến trúc sư
이름 tên
국적 quốc tịch
부부 vợ chồng
여기 đây (chỉ nơi chốn)
(서울)역 ga (Seoul)
부모님 bố mẹ
공무원 công chức Nhà nước
=====
Thực hành
Chọn tiểu từ trong ngoặc phù hợp với danh từ trước đó.
저(은/는) 베트남 사람입니다.
제 동생(은/는) 학생입니다.
부모님(은/는) 공무원입니다.
A: 이름(은/는) 아영입니까?
B: 네, 저(은/는) 아영입니다.
A: 국적(은/는) 일본입니까?
B: 아니요, 저(은/는) 한국 사람입니다.