So sánh ngữ pháp 보다 và 에 비하다

So sánh ngữ pháp 보다 và 에 비하다

06 / 07 / 2021 - Học tiếng Hàn


1. 보다

Phạm trù: Trợ từ

Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ để diễn tả đối tượng so sánh. Có thể dùng động từ hay tính từ làm vị ngữ nhưng trước động từ phải có trạng từ bổ nghĩa cho.

Ý Nghĩa: Chỉ được dùng trong câu diễn tả sự so sánh hai sự vật

“B… hơn A, so với  thì A thì B hơn”.

Ví dụ:

  • 백화점 물건보다 시장 물건이 더 싸요. (Hàng chợ rẻ hơn hàng trung tâm thương mại)
  • 저는 락 음악보다 발라드를 좋아해요. (Tôi thích  nhạc Balad hơn nhạc Rock)
  • 지하철이 버스보다 더 빠릅니다. (Xe điện ngầm nhanh hơn xe buýt)
  • 아래층보다 윗층의 전망이 좋습니다. (Tầm nhìn của tầng trên tốt hơn tầng dưới)
  • 금년에는 작년보다 비가 많이 온다. (Năm nay mưa nhiều hơn năm ngoái)

2. [-에] 비하다

Phạm trù: Cấu trúc cú pháp

Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ, đóng vai trò của trạng ngữ, dùng dưới dạng ‘에 비해서’ hoặc ‘에 비하여.

Ý nghĩa: Là cách nói diễn tả tiêu chuẩn so sánh, chủ ngữ của câu được đánh giá theo tiêu chuẩn này.

Ví dụ:

  • 시골은 도시에 비해서 공기가 좋아요. (So với thành thị thì miền quê không khí trong lành hơn)
  • 부인은 나이에 비해서 젊어 보이십니다. (Vợ anh trông trẻ hơn so với tuổi)
  • 말하는 것에 비하여 쓰기가 부족한 편이니까 일기를 쓰세요. (Hãy viết nhật kí vì viết khá yếu so với nói)
  • 이 물건은 값에 비해서 질이 별로 좋지 않다. (So với giá thì chất lượng món hàng này không tốt lắm)
  • 우리 화사는 다른 회사에 비해서 대우가 좋은 편이다. (Công ty chúng tôi thuộc diện đãi ngộ tốt hơn so với công ty khác)

3. So sánh 보다 và 에 비하다

보다 sử dụng được với Trạng từ nghi vấn (dạng 누구, 무엇보다…), không dùng 에 비해서

ví dụ:

  • 무엇보다도 소중한 것은 인권이다. (Quan trọng hơn bất kì thứ gì đó là quyền con người)
  • 김 부장은 누구보다도 빠르게 승진을 했다. (Trưởng phòng Kim thăng tiến nhanh hơn bất kì ai)

Sai: 무엇에 비해서도 소중한 것은 인권이다. 

Sai: 김 부장은 누구에 비해서도 빠르게 승진을 했다.

* 보다 dùng khi nói đến địa điểm, không dùng 비해:

  • 우리 아이는 에서보다 학교에서 밥을 더 잘 먹어요 (Đứa bé nhà chúng tôi ăn cơm ở trường giỏi hơn ở nhà)

우리 아이는 에서에 비해서 학교에서 밥을 더 잘 먹어요 (X)

*보다dùng khi so sánh những thứ có tính trừu tượng (추상적) như suy nghĩ, ý tưởng… (không cảm nhận được bằng súc giác), không dùng 에 비해서

  • 주 사장은 생각보다 돈을 많이 벌지 못했어.

Sai: 주 사장은 생각에 비해서 돈을 많이 벌지 못했어. (Giám đốc Ju kiếm không nhiều tiền (kiếm được ít tiền) hơn là tôi nghĩ.)

* 비하다 thường được sử dụng trong văn bản nhiều hơn, có tính cao cấp hơn

  • 우리가 버는 돈에 비해 지금 내는 세금이 결코 가벼운 편이 아니었다. (So với số tiền chúng ta kiếm được thì bây giờ tiền đóng thuế chẳng hề nhẹ)
  • 비가 많이 오는 날은 맑은 날에 비해 가시 거리가 짧다. (Những ngày mưa nhiều có tầm nhìn hạn chế hơn so với những ngày đẹp trời)

Han Sarang

Bài viết cùng chủ đề

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG

PHÂN BIỆT TỪ VỰNG

Các từ dùng cho kỳ nghỉ trong tiếng Hàn방학  Kỳ...

Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Hàn

Những câu giao tiếp cơ bản tiếng Hàn

Ghi lại những câu chúc mừng thông dụng nhất bằng...

Ngữ pháp (으)ㄴ/는 커녕

Ngữ pháp (으)ㄴ/는 커녕

Thường được dùng làm trợ từ bổ trợ khi giao tiếp trong tiếng...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »