Các từ dùng cho kỳ nghỉ trong tiếng Hàn | ||
방학 | Kỳ nghỉ (thường dùng trong trường học) | Ví dụ: 여름 방학이 끝나고 살이 많이 쪘어요. Sau kỳ nghỉ hè, tôi đã tăng cân rất nhiều. |
휴가 | Kỳ nghỉ (thường là xin nghỉ có phép) | Ví dụ: 휴가철이라 그런지 방이 쉽게 잡히지 않는다. Vì là kỳ nghĩ lễ nên thật khó tìm được phòng. |
연휴 | Kỳ nghỉ từ 2 ngày trở lên (Tết âm lịch, Tết trung thu,…) | Ví dụ: 철도청은 설날 연휴동안 열차를 증차 할 예정이다. Tổng cục đường sắt dự tính sẽ tăng số lượng chuyến tàu vào ngày nghỉ Tết |
휴일 | Ngày nghỉ nói chung (Giáng sinh, cuối tuần,…) | Ví dụ: 내일 휴일이 될거라는 소문이 있다. Có tin đồn ngày mai được nghỉ. |
Phân biệt 답장 대답 답변 | ||
답장 | Trả lời, phản hồi thư hoặc email | Ví dụ: 저는 편지를 잘 받았어요. 답장해 주셔서 감사해요. Em đã nhận được thư rồi. Cảm ơn vì anh đã trả lời ạ. |
대답 | Trả lời câu hỏi (nói trực tiếp) | Ví dụ: 면접할 때 한국말로 대답해 주세요. Khi phỏng vấn thì hãy trả lời bằng tiếng Hàn. |
답변 | Văn viết hoặc nói chuyện bằng tin nhắn, chat (có thể sử dụng cả 대답) | Ví dụ: 오늘 답변을 수집하었으며 곧 결과가 나올 겁니다. Hôm nay chúng tôi đã tổng hợp các câu trả lời và sẽ được ra kết quả sớm nhất. |
Phân biệt 심심하다 và 지루하다 | ||
심심하다 | Buồn chán (khi không có việc gì làm) | Ví dụ: 주말에 특별한 계획이 없어서 심심해요. Vì cuối tuần không có kế hoạch gì đặc biệt nên buồn chán. |
지루하다 | Buồn chán (khi làm một việc quá nhiều trong thời gian dài) | Ví dụ: 수학 수업이 있을 때마다 지루해요. Mỗi khi có tiết học Toán là tôi lại thấy chán. |
Phân biệt 덥다và 뜨겁다 | ||
덥다 | Nóng (về thời tiết) | Ví dụ: 베트남의 여름에 날씨가 너무 더워요. Mùa hè ở Việt Nam thời tiết rất nóng. |
뜨겁다 | Nóng (về đồ ăn, thức uống) | Ví dụ: 물이 끊고 있어서 매우 뜨거워요. Nước đang sôi nên rất nóng. |
Phân biệt 춥다 và 차갑다 | ||
Lạnh (về thời tiết) | Ví dụ: 겨울에 날씨가 좀 춤네요. Thời tiết mùa đông hơi lạnh nhỉ. | |
Lạnh (về đồ ăn, thức uống) | Ví dụ: 차가운 음료을 많이 마시지 마세요. Đừng uống nhiều đồ uống lạnh. |
Sự khác nhau giữa 키가 크다 và 높다 | ||
키가 크다 | Cao (sử dụng ở người) | Ví dụ: 그 남자는 키가 클 뿐만 아니라 너무 멋있어요. Người đàn ông đó không những cao mà còn ngầu nữa. |
높다 | Cao (sử dụng cho đồ vật như tủ, bàn,…) | Ví dụ 제 동생보다 옷장이 너 높아요. Cái tủ quần áo cao hơn so với em tôi. |