Ngữ pháp gián tiếp trong tiếng Hàn

Ngữ pháp gián tiếp trong tiếng Hàn

06 / 07 / 2021 - Học tiếng Hàn


I. Câu trần thuật

Câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,…về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

1. Danh từ

N + (이)라고 하다

– 저는 김혜리라고 합니다 -> Tôi là Kim Hyeri (Tôi được gọi là Kim Hyeri)

– 이것을 베트남말로 무엇이라고 해요? -> Cái này tiếng Việt gọi là gì?

2. Động từ

2.1 Hiện tại

V + (ㄴ/는)다고 하다

– 친구가 도서관에서 나를 찾는다고 말했어요 -> Bạn bảo là tìm tôi ở thư viện

– 그들이 사귄다고 생각해요 -> Tôi nghĩ rằng họ đang hẹn hò

2.2 Quá khứ

V + 았/었/였다고 하다

-지난주에 고등학교 친구를 만났다고 들었어요 -> Tôi nghe nói tuần trước bạn gặp lại bạn cấp 3

2.3 Tương lai

V + 겠다고 하다

– 그는 내년에 한국 유학하겠다고 말했어요 -> Anh ấy nói rằng năm sau sẽ đi du học Hàn Quốc

3. Tính từ

A + 다고 하다

– 요즘 한국 날씨가 너무 덥다고 해요 -> Nghe nói là dạo này thời tiết Hàn Quốc nóng lắm

khách sáo trong tiếng hàn

II. Câu mệnh lệnh

V + (으)라고 하다

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Có đuôi câu : (으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…

Ví dụ:

– 음식을 조심하세요. à의사는 환자에게 음식을 조심하라고 해요 -> Bác sĩ dặn bệnh nhân hãy ăn uống cẩn thận.

III. Câu rủ rê

V + 자고 하다

Câu rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Có đuôi câu: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Ví dụ: – 은지야, 내일 여행을 가자!

예진이 내일 여행을 가자고 했어요 -> Yejin rủ tôi ngày mai đi du lịch.

IV. Câu nhờ vả cầu khiến

V + 아/어/여 달라고 하다

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó làm việc gì đó cho, giúp mình

Có đuôi câu: 아/어/여주세요

Ví dụ: – 시간이 있으면 연락해 주세요

반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요 -> Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy

V. Câu nghi vấn

1. Danh từ

N + (이)냐고 하다 (묻다)

– 선생님은 제 한국 이름이 무엇이냐고 물어보셨어요 -> Cô giáo hỏi tên tiếng Hàn của tôi là gì

– 그는 내가 의사냐고 했어요 -> Anh ấy hỏi tôi là bác sĩ hả

2. Động từ

2.1 Hiện tại

V + (느)냐고 하다 (묻다) [Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói] – 아주머니는 나에게 무엇을 찾느냐고 물어봤어요 -> Bà hỏi tôi tìm cái gì – 한국에서는 결혼했느냐고 묻는 사람이 많다 -> Ở Hàn Quốc người ta hay hỏi kết hôn chưa.

2.2 Quá khứ

았/었/였냐고 하다 (묻다) – 정아 씨는 먹었냐고 했어요 -> Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa

2.3 Tương lai: 겠냐고/ 을-ㄹ 거냐고 하다 (묻다)

– 제 친구는 언제 여행을 갈 거냐고 물었어요 -> Bạn tôi hỏi tôi rằng khi nào thì sẽ đi du lịch

VI. Tính từ

A + (으)냐고 하다 (묻다) [Thường lược “으” khi nói]

– 저 옷은 예뻐요? à내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요 -> Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không.

6. Trích dẫn trực tiếp: “……….” 라고 하다 :

– Trích dẫn lời nói, câu văn trực tiếp – 지은 씨는 “머리가 너무 아파요” 라고 했어요 -> Jieun nói rằng “đau đầu quá”.

Han Sarang

Bài viết cùng chủ đề

Từ vựng tiếng Hàn tổng hợp Sơ cấp 1

Từ vựng tiếng Hàn tổng hợp Sơ cấp 1

Tiếng Hàn Tiếng Việt 오이 Quả dưa chuột 우유 Sữa...

BÍ KÍP THẢ THÍNH TRONG TIẾNG HÀN

BÍ KÍP THẢ THÍNH TRONG TIẾNG HÀN

1. 하루 종일 용 당신이 안전하고 행복한 유지하기 위해, 성실과...

Từ vựng tiếng Hàn tại công ty du lịch

Từ vựng tiếng Hàn tại công ty du lịch

여행사[yơhengsa]công ty du lịch 관광 안내원[koan-goang-anne-uơn]hướng dẫn viên du lịch...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »