*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Vĩ tố kết thúc câu –(으)ㄹ까 + Trợ động từ 보다 + Vĩ tố liên kết –아(서).
Gắn vào sau động từ/ tính từ để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Gắn vĩ tố chỉ thì hoàn thành –었/았/였- vào dùng dưới dạng –었/았/였을까 봐(서).
*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘lo ngại hành động như thế xảy ra, hoặc tình huống như thế hình thành. Dùng cho những thứ có thể xảy ra, không thể dùng với những thứ đã, đang và sẽ xảy ra một cách chắc chắn rồi.
- Có thể dùng dạng –(으)ㄹ까 걱정이에요 hoặc –(으)ㄹ까 걱정했어요.
- Diễn đạt sự lo lắng, lo âu. Giải thích lý do cho một quyết định dựa trên một sự giả định, phỏng đoán.
- Thường đi cùng với 걱정이다, 걱정이 되다, hay 걱정하다
*Ví dụ:
- 결혼식날 비가 올까 봐 걱정했어요.
Tôi lo ngày cưới có mưa.
- 할머니는 아기가 넘어질까 봐 쩔쩔매십니다.
Bà lúng túng lo bé bị ngã.
- 음식이 적을까 봐 더 시켰더니 남았구나.
Lo thức ăn ít nên gọi thêm thì lại thừa.
- 우리를 떼어 놓고 떠났을까 봐 마음을 졸였어요.
Sốt ruột sợ anh ấy bỏ chúng tôi đi
- 택시로 가면 더 빠를까 봐 택시를 탔는데, 결국은 지각했어요.
Tôi đã bắt một taxi vì nghĩ rằng sẽ nhanh hơn, nhưng cuối cùng vẫn bị trễ.
- 아이가 길을 잃어버릴까 봐서 걱정이에요.
Tôi sợ rằng con bé sẽ lạc đường.
- 우리 아들이 나를 닮을까 봐 걱정이에요.
Tôi sợ rằng con trai tôi sẽ giống tôi.