I. –에의하면:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa trợ từ -에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu dùng hình thái cách nói gián tiếp.
*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì…’. Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.
*Ví dụ:
- 일기 예보에 의하면 내일은 갠대요.
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai quang đãng.
- 그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요.
Theo như lời học sinh đó thì ở thư viện luôn không có chỗ.
- 믿을 만한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요.
Theo nguồn tin đáng tin cậy thì giám đốc công ty này sẽ được thay đổi.
- 정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요.
Theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm tới vật giá sẽ ổn định.
- 신문에 의하면 고등학교 졸업자들의 취업율이 상당히 높아졌대요.
Theo báo chí thì tỷ lệ có việc làm của người tốt nghiệp trung học phổ thông đã tăng khá cao.
II. –에의하여/의해서:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Là hình thái kết hợp giữa trợ từ -에 với dạng chia của động từ 의하다.
*Ý nghĩa: Do sự việc nào đó, hoặc lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì hành động của vế sau được thực hiện. Theo đó vị ngữ của vế sau phần nhiều là dạng bị động. –에 의해서 cũng được dùng với nghĩa giống như vậy.
*Ví dụ:
- 투표에 의하여 회장은 선출되었다.
Chủ tịch đã được bầu ra bằng cách bỏ phiếu.
- 모든 것은 회칙에 의해서 결정합시다.
Chúng ta hãy quyết định mọi điều theo nội quy của hội.
- 군대에서는 지휘관의 명령에 의해 일이 행해진다.
Trong quân đội công việc được tiến hành theo mệnh lệnh của chỉ huy.
- 옛날에는 가장에 의하여 잡안일이 결정되었다.
Ngày xưa việc nhà được quyết định bởi gia trưởng.
- 물이 떨어지는 힘에 의해서 전기가 생기는 것입니다.
Điện được sinh ra bởi sức nước đổ xuống.