서술체
Sử dụng cấu trúc này khi viết báo, báo cáo hoặc nhật ký để mô tả sự việc một cách khách quan.
A | 과거 | -았/었다 | 크다 작다 | 켰다 작았다 |
A | 현재 | -다 | 크다 작다 | 크다 작다 |
V | 과거 | -았/었다 | 가다 먹다 | 갔다 먹었다 |
V | 현재 | -(느)ㄴ다 | 가다 먹다 | 간다 먹는다 |
V | 미래 | -(으)ㄹ 것이다 | 가다 먹다 | 갈 것이다 먹을 것이다 |
N이다 | 과거 | -였다/이었다 | 친구이다 선생님이다 | 친구였다 선생님이었다 |
N이다 | 현재 | (이)다 | 친구이다 선생님이다 | 친구이다 선생님이다 |
Ví dụ:
- 토요일이라서 길이 많이 복잡하다.
Vì là thứ 7 nên xe cộ đông đúc.
- 내 동생은 조용한 노래보다 신나는 노래를 많이 듣는다.
Em tôi nghe các bài hát sôi động nhiều hơn là các bài hát nhẹ nhàng.
- 나는 한국어를 공부하는 학생이다.
Tôi là sinh viên học tiếng Hàn Quốc.
Lưu ý:
1. Khi 않다 theo sau động từ thì chia theo hình thức của động từ, nhưng khi theo sau tính từ thì chia theo hình thức của tính từ.
- 나는 드라마를 좋아하지 않는다.
Tôi không thích phim truyền hình.
- 저 드라마는 슬프지 않다.
Bộ phim đó không buồn.
2. Vì 싶다 và 좋다 là tính từ nên đuôi kết thúc là -다.
- 저 가수를 만나고 싶다.
Tôi muốn gặp ca sĩ đó
- 나는 저 가수가 좋다.
Tôi thích ca sĩ đó
3. Ở thể trần thuật, 나/우리 sử dụng thay cho 저/저희 , vởi ý nghĩa ”tôi, chúng tôi”. Tương tự, 나 sử dụng thay cho 저, 나는 thay cho 저는, 내가 thay cho 제가, 우리가 thay cho 저희가.
저는 한국 회사에서 일을 한다. (X)
나는 한국 회사에서 일을 한다. (〇)
4. Hầu như không sử dụng hình thức nghi vấn ở thể trần thuật này. Tuy nhiên, nếu muốn viết dưới hình thức nghi vấn, bạn có thể sử dụng đuôi câu -(으)ㄴ가? đã học ở trình độ sơ cấp.
- 현대인들은 왜 고독한 사람들이 많은가?
Sao xã hội hiện đại có nhiều người cô đơn như vậy?
- 우리는 왜 환경문제를 고민해야만 하는가?
Tại sao chúng ta lại phải lo lắng về vấn đề môi trường?
- 나는 왜 이 주제에 대해서 심각하게 생각하고 있는가?
Tại sao tôi lại đang suy nghĩ nghiêm trọng về chủ đề này thế nhỉ?
반말체
Lối nói thân mật chủ yếu được sử dụng khi trò chuyện giữa bạn bè thân thiết, tiền bối và hậu bối hoặc giữa các thành viên trong gia đình. Vì lối nói này ít lịch sự hơn dạng -아/어요 nên nếu bạn sử dụng lối nói này với người lạ thì trở nên thất lễ, ngay cả khi người đó ít tuổi hơn bạn. Nhiều trường hợp, hình thức thân mật này sẽ giản lược 요 từ -아/어요 nhưng tùy vào loại câu mà sẽ có một số thay đổi.
평서문 | A/V | 과거 | -았/었어 | 싸다 먹다 | 쌌어 먹었어 |
평서문 | A/V | 현재 | -아/어 | 싸다 먹다 | 싸 먹어 |
평서문 | A/V | 미래 | -(으)ㄹ 거야 | 싸다 먹다 | 쌀 거야 먹을 거야 |
평서문 | N이다 | 과거 | 였어 이였어 | 의사이다 학생이다 | 의사였어 학생이었어 |
평서문 | N이다 | 현재 | (이)야 | 의사이다 학생이다 | 의사야 학생이야 |
의문문 | A/V | 과거 | -았/었어? -았/었니? | 싸다 먹다 | 쌌어?. 쌌니? 먹었어?. 먹었니? |
의문문 | A/V | 현재 | -아/어?, -니? | 싸다 먹다 | 싸?. 싸니? 먹어?. 먹니? |
의문문 | A/V | 미래 | -(으)ㄹ 거야?, -(으)ㄹ 거니? | 싸다 먹다 | 갈 거야?. 갈 거니? 먹을 거야?, 먹을 거니? |
의문문 | N이다 | 과거 | 였어?, 였니? 이었어?.이었니? | 의사이다 학생이다 | 의사였어?. 의사였니? 학생이었어?. 학생이었니? |
의문문 | N이다 | 현재 | (이)야?. (이)니? | 의사이다 학생이다 | 의사야?, 의사니? 학생이야?. 학생이니? |
Lưu ý:
1. Câu khẳng định và câu nghi vấn: Hình thức hiện tại và quá khứ của câu khẳng định và nghi vấn trong lối nói thân mật thiết lập bằng cách giản lược 요 từ ~아/어요 và -았/었어요.Thì tương lai thiết lập bằng cách gắn -(으)ㄹ 거야 vào gốc từ. Trường hợp 아니다 thì hiện tại chuyển thành 아니야,thì quá khứ là 아니었어. Thêm vào đó, khi trả lời câu hỏi, 응 hoặc 어 được dùng thay cho 네, còn 아니 thay cho 아니요.
- 가: 주말에 영화볼까?
Cuối tuần chúng ta cùng đi xem phim không?
나: 응, 그래. ừ, hay đấy.
- 가: 아까 그사람 누구야?
Người lúc nãy là ai vậy?
나: 내동생이야.
Em trai tôi.
- 가: 내일 도서관에 갈 거니?
Ngày mai, bạn sẽ đến thư viên chứ?
나: 아니, 안 갈 거야.
Không, tôi không đi đâu.
- 가: 카일리 씨는 미국 사람이야?
Kylie là người Mỹ à?
나: 아니, 미국 사람이 아니야, 뉴질랜드 사람이야.
Không, không phải là người Mỹ. Cô ấy là người New Zealand.
Có thể sử dụng –아/어? với người trên hoặc người lớn tuổi hơn nhưng thân thiết gần gũi với bạn (người trong gia đình: ông bà, cha mẹ,…), còn –니? chỉ có thể dùng với bạn bè hoặc người dưới ít tuổi hơn. (친구 사이 – Giữa bạn bè)
- 서준: 범수야, 지금 책 읽니? / 읽어? (Dùng được cả 2 dạng)
Seojun: Beomsu này, giờ bạn đang đọc sách à?
범수: 응, 책 읽어.
Beoumsu: ừ, tôi đang đọc sách.
(동생과 누나 사이 – Giữa hai chị em)
동생: 누나,지금 뭐 해?
Em: Chị làm gì thế?
누나: 책 읽어.
Chị: Chị đọc sách.
2. Câu mệnh lệnh: Đối với câu mệnh lệnh, gắn -아/어 hoặc -아/어 라 vào gốc động từ. Để chuyển sang câu mệnh lệnh ở dạng phủ định, thêm -지 마 hoặc -지 마라.
명령문 | V | 긍정 | -아/어 -아/어라 | 가다 먹다 | 가, 가라 먹어, 먹어라 |
명령문 | V | 부정 | -지 마 -지 마라 | 가다 먹다 | 가지 마, 가지 마라 먹지 마, 먹지 마라 |
- 가: 비가 오니까 우산 가지고 가 / 가라.
Trời mưa nên hãy mang theo ô đi.
나: 알았어, 가지고 갈게.
Tôi biết rồi, tôi sẽ mang theo.
- 가: 내일은 늦지 마 / 늦지 마라.
Mai đừng về muộn nhé.
나: 그래, 안 늦을게.
Ừa, tôi sẽ không về muộn đâu.
Chú ý rằng có thể sử dụng –아/어 để nói với người lớn hoặc người có địa vị cao hơn mình với điều kiện người đó phải thấn thiết với bạn. Tuy nhiên, không thể sử dụng –아/어라 trong trường hợp này.
Sử dụng –아/어라 với người ít tuổi hơn hoặc có địa vị xã hội thấp hơn so với những người dùng với –아/어. (동생과 오빠 시이 – Giữa hai anh em)
동생: 오빠, 이것 좀 가르쳐 줘.
Em gái: Anh ơi, dạy em cái này đi.
오빠: 그래, 가르쳐 줄게.
Anh trai: ừ, để anh dạy.
3. Câu thỉnh dụ: Đối với câu thỉnh dụ, gắn -아/어 hoặc -자. Để chuyển sang hình thức phủ định, chúng ta dùng 지 말자”.
청유문 | V | 긍정 | -아/어, – 자 | 가다 먹다 | 가, 가자 먹어, 먹자 |
청유문 | V | 부정 | -지 말자 | 가다 먹다 | 가지 말자 먹지 말자 |
- 가: 이번 여름에는 바다에 가자.
Mùa hè lần này đi biển đi.
나: 그래, 그러자.
Ừa, cứ thế đi.
- 가: 오늘은 운동하러 가지 말자
Hôm nay đừng đi tập thể dục nữa.
나: 그럼, 뭐 할까?
Thế thì chúng ta sẽ làm gì?
4. Sự biến đổi từ: Với lối nói thân mật, đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất 저/제 chuyển thành 나/내. Ngôi thứ 2 là 너/네.
가: 나는 된장찌개 먹을 건데 너는 뭐 먹을 거야?
Tớ định ăn canh tương, cậu sẽ ăn gì?
나: 나도 된장찌개 먹을래.
Tớ cũng sẽ ăn canh tương.
- 가: 이거 네 휴대전화 아니야?
Cái này chẳng phải là điện thoại của cậu sao?
나: 맞아, 내 휴대전화야 여기 있었구나.
Đúng rồi. Nó là điện thoại của tớ. Hóa ra là ở đây.
5. Cách gọi tên: Tiểu từ 이/가 gắn vào tên người trong văn nói. Tuy nhiên, nếu gắn vào tên người nước ngoài (không phải tên Hàn Quốc) thì không tự nhiên, 아/야 không được gắn vào tên người nước ngoài.
* 영주야, 오후에 만날까?
* 하현아, 같이 저녁 먹자.
* 크리스틴아, 어제 그 드라마 봤어? (X)
크리스틴,어제 그 드라마 봤어? (〇)
6. Tên người: Khi gọi tên của ai đó, nếu người đó thân thiết hoặc ít tuổi hơn bạn, bạn có thể thêm 이 vào sau tên đó nếu kết thúc bằng phụ âm. Tuy nhiên, không thêm 이 vào tên người nước ngoài.
*호영은 (X) -> 호영이는 (O)
*크리스틴이는 (X) -> 크리스틴은 (O)
*호영을 (X) -> 호영이를 (O)
*크리스틴이를 (X) -> 크리스틴을 (O)