V/A거든요 đứng ở cuối câu (mệnh-đề) dùng để giải-thích nguyên-nhân cho hành-động ở mệnh-đề trước đó.
하거든요 = Bởi vì làm
거든요 là dạng văn nói lịch-sự.
거든 là dạng văn-nói suồng-sả. Nhưng nếu 거든 đứng ở giữa câu (để làm liên-từ nối hai vế câu) thì nó sẽ có nghĩa lànếu. Xem thêm chi-tiết ở bài này V/A~거든 ở giữa câu (nếu)
Ví-dụ:
벌써 왔어? = Về rồi hả?
이 너무 길었거든. 그래서 그냥 왔어 = Tại vì hàng dài quá. Nên tao đành phải về.
줄이 너무 길거든, 그냥 와 = Nếu hàng dài quá, thì về đi.
Bỏ 다 từ động-từ/tính-từ và thêm 거든요.
하다 → 하거든요 = Vì làm
했다→ 했거든요 = Vì đã làm
먹었거든요 = Vì đã ăn
가거든요 = Vì đi
갔거든요 = Vì đã đi
왔거든요 = Vì đã đến
많았거든요 = Vì đã nhiều
배고팠거든요 = Vì đã đói
빠르거든요 = Vì nhanh
맛있거든요 = Vì ngon
Ví-dụ:
아침 안 먹어요? = Không ăn sáng à?
네, 어제 저녁을 너무 많이 먹었거든요. = Ừ, vì tối qua ăn quá nhiều rồi.
Câu ví-dụ:
새 노트북 샀네요? = Đã mua laptop mới rồi hả?
네, 예전 노트북은 너무 느렸거든요. 그래서 새 노트북 샀어요 = Ừ, vì cái laptop cũ chậm quá. Nên tao mua cái mới này.
여기 레스토랑 음식이 진짜 맛있거든. 여기서 먹을래? = (Vì) nhà hàng này thức ăn ngon. Muốn ăn ở đây không?
그래, 좋지. = Ừ, được đó.
피곤해 보여요 = Trông anh có vẻ mệt-mỏi.
어제 잠을 많이 못잤거든요 = (Vì) Hôm qua tôi không thể ngủ được nhiều.