Cấu tạo:
Vĩ tố liên kết 아/어/여 + trợ động từt대다.
Ý nghĩa và cách dùng:
– Cấu trúc dùng khi thường xuyên lặp lại hành vi nào đó một cách trầm trọng. Lúc này đa số người nói có cảm giác oán trách, trách mắng (thể hiện cảm nghĩ của người nói mang nghĩa tiêu cực).
– Mang nghĩa lặp đi lặp lại những việc không tốt nhều lần nên xảy ra những việc không tốt.
– Không nên dùng cấu trúc này trong những tình huống cần giữ lịch sự, trang trọng.
– Thường được sử dụng với các phó từ như 자꾸 (thường xuyên); 마구, 막,함부로 (vô ý, một cách tùy tiện,bừa bãi, hàm hồ, không lịch sự);…
V kết thúc bằng nguyên âm 아/ 오 + 아 대다.
V kết thúc bằng phụ âm + 어 대다.
V kết thúc đuôi 하다 thì chuyển thành해 대다.
Ví dụ:
- 그렇게 계속 먹어 대면 뚱뚱해질 거예요.
Cứ ăn liên tục như vậy thì sẽ béo lên mất.
- 하진는 자신에게 불리한 일에서는 항상 거짓말을 해 대니 믿을 수가 없다.
Tôi không thể tin được Hajin vì anh ấy luôn nói dối khi điều đó chả có lợi gì cho mình.
- 그렇게 아이에게 잔소리를 해 대면 스트레스를 받을 거예요.
Cứ cằn nhằn (mắng nhiếc) đứa trẻ như vậy nó sẽ bị stress mất.
- 매일 술을 마셔 대서 건강이 나빠졌어요.
Ngày nào cũng uống rượu vậy sức khỏe đã dần xấu đi.
- 옆집 여자가 매일 밤 노래를 불러대서 너무 시끄러워.
Nhà cô hàng xóm bên cạnh tối nào cũng hát karaoke rất ồn ào.
- 아이가 계속해서 울어 대면 목이 쉴거예요.
Nếu đứa bé cứ khóc suốt vậy giọng sẽ bị khàn mất.
- 쉬는 시간이면 학생들이 떠들어 댄다.
Cứ tới giờ giải lao là các học sinh ồn ào (huyên náo).
- 누구인데 그렇게 계속 초인종이 눌러 대니?
Ai mà cứ nhấn chuông cửa liên tục như vậy thế?
- 뭐가 재미있다고 그렇게 웃어 대세요?
Có gì vui (thú vị) mà làm bạn cười dữ vậy?
- 아내는 화가 나서 남편에게 쏘아 댔다.
Vì cô vợ nổi giận nên đã quát tháo (mắng mỏ) người chồng.
- 개가 밤새도록 짖어 대서 잠을 못 잤다.
Con chó suốt đêm cứ sủa làm tôi không ngủ được.