I. –(으)ㄹ적에:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ –(으)ㄹ với danh từ적 chỉ thời gian và trợ từ에, được dùng gắn vào sau động từ/ tính từ. Dùng được với vĩ tố chỉ thì hoàn thành.
*Ý nghĩa: Diễn tả thời điểm hay khoảng thời gian mà hành động hay trạng thái diễn ra. Có nghĩa tương tự như –(으)ㄹ 때 và có thể hoán đổi cho nhau.
*Ví dụ:
- 이 운동장은 내가 어렸을 적에 뛰어 놀던 곳이다.
Sân vận động này là nơi mà tôi từng nhảy nô đùa lúc nhỏ.
- 운전할 적에는 말을 시키지 말아요.
Đừng bắt nói chuyện trong lúc lái xe.
- 내 방 친구는 남편 생각이 날 적마다 사진을 본다.
Cô bạn phòng tôi xem hình mỗi khi nhớ chồng.
- 우리가 어려운 일을 당했을 적에 그들은 우리를 많이 도와 주었다.
Họ giúp đỡ chúng tôi nhiều, khi chúng tôi gặp phải việc khó.
*Phụ chú:
1. Trợ từ -에 chỉ thời gian được tỉnh lược sau 때, còn sau 적 có –에 nên dùng dưới dạng –적에.
–까지 không thể đứng sau 적.
Có thể dùng –ㄹ 적마다, –ㄹ 적부터, –ㄹ 적에는.
2. Khi được dùng gắn vào sau định ngữ thì dùng –적에. Lúc này có thể tỉnh lược –에 với nghĩa ‘thời, lúc’ (시절).
*Ví dụ:
- 옛날 옛적에 흥부와 놀부가 살았단다.
Ngày xửa ngày xưa có chàng Heungbu và Nolbu (sinh sống).
- 우리 할머니는 열 여섯 살 적에 결혼을 하셨대요.
Nghe nói bà tôi kết hôn lúc mười sáu tuổi.
II. –(으)ㄴ적이있다/없다:
*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp
*Cấu tạo: Vĩ tố dạng danh từ –(으)ㄴ + Danh từ phụ thuộc 적 + Trợ từ –이 + Vị từ있다/없다.
Là sự kết hợp của vị từ 있다/없다 vào sau –(으)ㄴ적vốn là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ –(으)ㄴvới danh từ phụ thuộc적 chỉ thời gian hay thời điểm. Có thể hoán đổi với –(으)ㄴ 일이 있다/없다, chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ.
*Ý nghĩa: Gắn vào sau động từ/tính từ diễn tả có hay không có sự việc đã trải qua trong quá khứ. Có thể dịch là “đã từng…, chưa từng…”
*Ví dụ:
- 작년에 병원에 입원한 적이 있었어요.
Năm ngoái tôi đã từng nhập viện.
- 나는 해외 여행을 해 본 적이 없어요.
Tôi chưa từng du lịch nước ngoài.
- 정말이지 나는 남에게 거짓말한 적이 없어요.
Thực sự tôi chưa từng nói dối với người khác bao giờ.
- 이제 생각하니 그는 전에 한 번 만난 적이 있는 사람이다.
Bây giờ nghĩ ra anh ta là người mà tôi đã từng gặp một lần trước đây.
- 한국말을 몰라서 실수한 적이 있어요.
Vì không biết tiếng Hàn nên tôi từng sai sót.
*Phụ chú:
Kết hợp với –어/아/여 보다 chỉ sự thử nghiệm và dùng dưới dạng –어/아/여 본 적이 있다/없다. Tuy nhiên, mặc dù dạng này diễn tả ‘có/không có kinh nghiệm làm thử’ nhưng nhìn chung nói về việc có hay không có kinh nghiệm nào đó một cách đơn thuần.
*Ví dụ:
- 선생님은 누구를 사랑해 보신 적이 있어요?
Thầy đã từng yêu ai chưa?
- 저는 소매치기를 당한 적이 있습니다.
Tôi từng bị móc túi.