Công nhận nội dung của mệnh đề trước và thêm vào sự thật ở mệnh đề sau. Vì có sự thật được thêm vào nên chủ yếu dùng để nhấn mạnh sự thật ở mệnh đề trước. Có thể dịch là “Không những, mà còn, thêm vào đó….”
Cách dùng:
A거니와 Như thế nào đó và…
V거니와 Làm gì đó và…
V았/었/였거니와 Đã làm gì đó và…
V겠거니와 Sẽ làm gì đó và…
Có 2 trường hợp sử dụng
Xác nhận lại sự việc ở vế trước đồng thời nhấn mạnh thêm sự liên quan ở vế sau.
Ví dụ:
- 일이 바빠서 아침은 물론이거니와 점심도 아직 못 먹었어요.
Vì công việc bận nên không những bữa sáng mà ngay cả bữa trưa cũng chưa ăn cơm.
- 그녀는 직장 내에서 업무 능력이 뛰어나거니와 대인 관계까지 좋아요.
Cô ấy không những có năng lực vượt trội trong công việc mà ngay đến khả năng ứng xử cũng tốt.
- 이 아파트는 전망도 좋거니와 지하철역이 가까워서 교통도 편리하네요.
Chung cư này không chỉ có tầm nhìn đẹp mà thêm vào đó gần ga tàu điện ngầm nữa nên giao thông cũng thuận lợi.
- 이 소파는 값도 비싸거니와 색도 마음에 안 들어요.
Sopha này không những mắc tiền mà màu sắc tôi cũng không hài lòng.
- 그 학생은 매일 학교에 지각하거니와 교복도 안 입어요.
Học sinh đó không chỉ đến trường muộn mỗi ngày mà còn không mặc đồng phục.
Sử dụng khi nhấn mạnh sự việc xảy ra ở phía sau thêm một lần nữa.
Ví dụ:
- 거듭 강조하거니와 깊어지는 노사 간의 갈등은 대화를 통해 풀어야 합니다.
Tôi xin nhấn mạnh thêm điều này thêm một lần nữa là vấn đề mâu thuẫn giữa giám đốc và người lao động cần thông qua đàm thoại để gải quyết.
- 다시 말하거니와 저는 결코 그 사실을 다른 사람에게 말하지 않았습니다.
Tôi xin nói lại một lần nữa là tôi không nói sự thật đó cho người nào khác.
- 다시 한 번 경고하거니와 과학문명이 발달할수록 인간과 자연에 미치는 폐해 또한 적지 않을 것입니다.
Tôi xin cảnh báo thêm một lần nữa việc càng phát triển khoa học hiện đại thì việc gây ảnh hưởng đến con người và thiên nhiên không hề nhỏ.
- 다시 한번 강조하거니와 늦지 않도록 하세요.
Tôi xin nhấn mạnh một lần nữa là bạn đừng có trễ nữa.
- 다시 덧붙이거니와 연심히 해 주시기 바랍니다.
Thêm lần nữa mong rằng các bạn hãy làm việc chăm chỉ hơn.
Ngữ pháp tương tự 는데다가
Được sử dụng với ý nghĩa “Cộng thêm”. Ngữ pháp này được dùng trong văn nói còn 거니와được sử dụng trong văn viết nhiều hơn.
Ví dụ:
- 비가 오는 데다가 바람도 불어서 추워요.
Mưa lại còn gió thổi nữa nên lạnh thật.
- 밥을 많이 먹은 데다가 과일까지 먹어서 배가 불러요.
Đã ăn cơm nhiều rồi lại ăn thêm hoa quả nên no quá.
- 그 식당은 음식이 맛있는 데다가 주인이 친절해요.
Quán ăn đó đồ ăn đã ngon chủ quán lại còn thân thiện.
- 제 친구는 성격이 좋은 데다가 얼굴도 예뻐서 인기가 많아요.
Bạn mình tính cách đã tốt lại xinh gái nên ai cũng quý.
- 지하철은 빠른 데다가 편리해서 많은 사람들이 타요.
Tàu điện ngầm đã nhanh lại còn tiện nên nhiều người đi.