핑계 – Là một danh từ có nghĩa độc lập: cớ, viện cớ vì vậy nó có thể kết hợp với một danh từ phía trước, một mệnh đề phía trước hoặc kết hợp với động từ ở dạng định ngữ. Vì vậy nó có nhiều kiểu biểu hiện như -을/를핑계 hay -을/를핑계로, -은/는핑계.
Ví dụ:
거부할 핑계: Viện cớ, lấy cớ từ chối
바쁘다는 핑계: Lấy cơ bận rộn
(..)핑계가 되다: Điều gì đó được lấy ra làm cái cớ.
구차한 핑계: Lấy cớ cơ cực, ngheo khổ
핑계를 대다: cứ lấy cớ
Trường hợp 1: Định tránh điều mình không muốn hoặc che giấu sự thật nên đưa việc khác ra.
Ví dụ:
- 그는 일하느라 많이 피곤하다는 핑계를 대며 가족을 돌보는 데 소홀하다
Anh ấy cứ lấy cớ mệt mỏi vì công việc để lơ là việc chăm sóc gia đình.
- 삼십이 넘은 그녀는 나이를 핑계로 어린 후배들에게 어려운 일들을 떠넘겼다.
Cô ấy mới hơn 30 tuổi cứ viện cớ có tuổi để đùn đẩy công việc khó khăn cho những hậu bối còn trẻ.
- 가: 어제 회식 때문에 늦게 잠든 거 아니야?
Không phải là vì tối qua tiệc công ty nên ngủ muộn hả?
나: 아냐. 가족 일을 핑계로 일찍 집에 들어갔어.
Không đâu, tôi lấy cớ là có việc gia đình nên đã đi về sớm.
- 그는 아프다는 핑계로 학교에 오지 않았다.
Cậu ấy đã viện cớ bị bệnh để không đến trường.
- 그 아이가 공부한다는 핑계로 가저일을 안했다.
Đứa trẻ đó viện cớ học bài để không làm việc nhà.
Trường hợp 2: Dùng vào việc thanh minh nói vòng vèo để tránh bị lên án về sai lầm.
Ví dụ:
- 친구는 자꾸 핑계를 대며 늦은 이유를 말하지 않았다.
Người bạn cứ viện cớ mà không nói ra lý do đến muộn.
- 그 사람이 자꾸 핑계를 대며 나를 피한다.
Người đó cứ liên tục viện cớ để tránh mặt tôi.
- 그녀는 자꾸 핑계를 대며 사람들에게 사과하지 않는다.
Cô ấy cứ liên tục viện cớ mà không xin lỗi mọi người.
- 외박을 일삼는 남편은 오늘도 내게 말도 안 되는 핑계를 대며 은근슬쩍 넘어가려고 한다.
Người chồng thường xuyên ở bên ngoài hôm nay cũng đưa ra một lý do vô lý cho tôi và lén lút bỏ qua.
- 그는 언제나 이 핑계 저 핑계로 우리 초대를 거절한.
Anh ấy luôn lấy lí do này lí do kia để từ chối lời mời của tôi.