*Phạm trù: Trợ động từ
*Cấu tạo: Không được dùng riêng lẻ mà kết hợp với vĩ tố liên kết dùng dưới dạng –고 싶다, -는/ㄴ/은가 싶다, -ㄹ/을까 싶다, -(는/ㄴ)다 싶다 하다, -지 싶다, -었(았,였)으면 싶다.
- Được dùng sau danh từ phụ thuộc 듯, 성 dưới dạng –듯싶다,
*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘hy vọng, mong muốn’.
I. 고 싶다/ -고 싶어하다:
*Phạm trù: Trợ động từ
*Cấu tạo: Là dạng liên kết 싶다, 싶어하다 với động từ chính bằng vĩ tố liên kết –고
- Không dùng tính từ hay vị từ 이다.
*Ý nghĩa: Là trợ động từ diễn tả nghĩa chủ ngữ hy vọng, mong muốn hành động hay trạng thái của động từ chính được thực hiện.
1. Trường hợp -고 싶다: Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì chỉ dùng dạng trần thuật, khi chủ ngữ là ngôi thứ hai thì chỉ dùng dạng nghi vấn. Còn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba thì không được dùng.
*Ví dụ:
- 나는 예쁘지고 싶다. (Tôi muốn trở nên xinh đẹp.)
- 너는 뭐가 먹고 싶니? (Em muốn ăn gì?)
- 빨리 떠나고 싶은데 일이 끝나지를 않는군요. (Muốn đi mau mà công việc không xong.)
- 10년 후에 무엇이 되고 싶습니까? (Mười năm sau anh muốn trở thành người như thế nào?)
2. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba thì dùng -고 싶어하다.
*Ví dụ:
- 아이들은 장난감을 사고 싶어해요. (Bọn trẻ muốn mua đồ chơi.)
- 그들 부부는 한국에서 살고 싶어한답니다. (Được biết cặp vợ chồng đó muốn sống ở Hàn Quốc.)
- 우리 아들은 변호사가 되고 싶어했습니다. (Con trai tôi từng muốn trở thành luật sư.)
3. Khi người nói khách quan hoá chính mình hay nói theo quan điểm của người khác thì dùng ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai một cách không hạn chế.
*Ví dụ:
- 사실은 어렸을 때 나는 군인이 되고 싶어했었다. (Thực ra hồi nhỏ tôi từng muốn trở thành quân nhân.)
- 그 당시 너는 대학에 진학하고 싶지 않았다. (Lúc đó em không muốn học lên đại học)
- 나는 그 때 하숙을 옮기고 싶어했지요. (Khi đó tôi muốn dời chỗ trọ chứ.)
II. 는/(으)ㄴ 가 싶다, -(으)ㄹ까 싶다:
*Phạm trù: Cấu trúc cú pháp
*Cấu tạo: Vĩ tố dạng nghi vấn –는/ㄴ/은가, -ㄹ/을까 + Tính từ 싶다.
Là sự kết nối tính từ chỉ hy vọng싶다vào sau vĩ tố dạng nghi vấn. –는/ㄴ/은가, -ㄹ/을까được dùng để thể hiện nó là một câu tự hỏi, độc thoại.
*Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘mong muốn, tương tự, gần như giống’. Diễn tả một suy đoán ‘Tôi nghĩ rằng, cho rằng, Có vẻ như là, liệu có phải là…’
*Ví dụ:
- 이제야 마음에 드는 사람을 만나는가 싶어요. (Giờ đây tôi mong gặp được người ưng ý.)
- 오늘은 주인에게 할 말을 할까 싶은데요. (Hôm nay tôi muốn nói chuyện với ông chủ.)
- 심한 병인가 싶어서 병원에 갔다. (Tôi đi đến bệnh viện vì nghĩ rằng mình mắc một bệnh nghiêm trọng.)
- 너한테 무슨 일이라도 있는가 싶어서 걱정돼 전화했어. (Không biết có chuyện gì xảy ra với bạn không, tôi lo lắng nên đã gọi điện thoại.)
- 놀면서 해 가지고 무슨 일이 될까 싶다. (Vừa chơi vừa làm thì ra cái gì kia chứ.)
III. (는/ㄴ)다 싶다 하다:
*Phạm trù: Cấu trúc cú pháp
*Cấu tạo: Đây là trường hợp gắn 싶다 하다 vào sau các loại vĩ tố kết thúc câu để tạo nên vế trước, được dùng dưới hình thức cách nói gián tiếp. Được dùng rộng rãi với động từ, tính từ, vị từ 이다.
*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘nghĩ hoặc cảm thấy rằng…’ của người nói.
- 숙제를 잘한다 싶다 했는데 언니가 해 준 것이랍니다. (Tôi tưởng nó làm bài tập tốt nhưng hoá ra chị làm giúp.)
- 금년에는 경기가 좀 풀린다 싶다 하고 안심을 했다. (Năm nay tình hình khá hơn nên an tâm.)
- 아이가 조용하다 싶다 하고 보니 이렇게 사고를 냈군요. (Thằng bé lầm lì mà đã gây ra tai nạn thế này đấy!)