I. –대로
Phạm trù: Trợ từ
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘giống như nghĩa của danh từ đứng trước’, hoặc ‘theo nghĩa của danh từ đứng trước’
Ví dụ:
- 선생님 말씀대로 열심히 하겠습니다. (Em sẽ (học tập) chăm chỉ theo lời thầy.)
- 이 모임을 위해서 나는 나름대로 애를 썼습니다. (Tôi đã cố gắng hết sức mình vì cuộc họp này.)
- 너는 너대로 나는 나대로 따로따로 가자. (Chúng ta đường ai nấy đi vậy.)
II. [-는/(으)ㄴ/(으)ㄹ]대로
*Phạm trù: Cấu trúc cú pháp
*Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ –는/(으)ㄴ/(으)ㄹ+ Danh từ phụ thuộc –대로.
Có thể làm trạng ngữ.
*Ý nghĩa: Gắn vào sau động từ/tính từ, diễn tả nghĩa ‘với vẻ giống như động tác hay trạng thái phía trước’ hoặc ‘lúc sự việc nào đó xảy ra’.
1. Trường hợp dùng với nghĩa ‘với vẻ giống như động tác hay trạng thái phía trước’.
- Được dùng với cả động từ lẫn tính từ.
*Ví dụ:
- 선생님이 부르시는 대로 받아 썼습니다. (Tôi đã viết chính tả theo như thầy đọc.)
- 저희들이 하라는 대로 하시겠어요? (Anh sẽ làm theo điều chúng tôi yêu cầu chứ ạ?)
- 어떻게 해도 좋으니 하고 싶은 대로 하세요. (Làm sao cũng được, hãy làm theo điều mình muốn làm.)
2. Trường hợp dùng với nghĩa ‘ngay lúc sự việc nào đó xảy ra’
- Chỉ dùng với động từ và dùng dưới dạng –는 대로
*Ví dụ:
- 이 일이 끝나는 대로 해외 여행을 떠나려고 합니다. (Tôi định đi du lịch nước ngoài ngay khi việc này kết thúc.)
- 도착하는 대로 편지를 드리겠습니다. (Ngay khi tới nơi con sẽ viết thư.)
- 그 사람을 만나는 대로 이 말을 전하겠습니다. (Tôi sẽ chuyển lời này ngay khi gặp người đó.)
3. Trường hợp dùng trong cách diễn đạt mạnh với nghĩa ‘đến tình trạng giới hạn ở mức độ không thể làm gì hơn nữa’
- Một số động từ được dùng lặp lại dưới dạng ‘-ㄹ 대로’.
*Ví dụ:
- 이젠 나도 모르겠다. 될 대로 되어라. (Bây giờ tôi cũng chẳng biết nữa. Đến đâu thì đến.)
- 노력할 대로 했는데도 일은 안 되었다. (Dù đã nỗ lực hết mức nhưng việc vẫn không thành.)
- 우리는 지칠 대로 지쳐서 한 발자욱도 움직일 수 없었다. (Chúng tôi kiệt sức đến nỗi không nhấc nỗi chân.)
Han Sarang