I. 다가
Phạm trù: Vĩ tố liên kết
Cấu tạo: Kết hợp với vị từ để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Chỉ dùng với động từ có tính chất kéo dài hành động. Chủ ngữ vế trước và vế sau phải giống nhau.
Ý nghĩa: Có nghĩa thêm một hành động khác vào hành động của vế trước
Lưu ý: Trong khi nói có thể giản lược 가 trong 다가.
1. Trường hợp diễn tả sự chuyển hoán của hành động một cách đơn thuần
- Thêm vào hành động phía sau khi hành động phía trước được thực hiên
- Hành động phía trước cũng có thể được tiếp tục
Ví dụ:
집에 가다가 친구를 만났어요. (Đang đi về nhà thì gặp bạn.)
버스에서 내리다 돈지갑을 잃어버렸습니다. (Tôi xuống xe buýt thì đánh mất ví tiền.)
잠을 자다가 꿈을 꾸었어요. (Đang ngủ thì nằm mơ.)
2. Trường hợp hành động đi trước và hành động đi sau có tính nhân quả
Vế sau diễn tả nghĩa phủ định
Ví dụ:
과속을 하다가 사고를 냈어요. (Vượt quá tốc độ nên đã gây tai nạn.)
늦잠을 자다가 학교에 늦었습니다. (Ngủ nướng nên đã đến trường trễ.)
무리하다가 병이 났다. (Làm việc quá sức nên sinh bệnh.)
3. Trường hợp chủ ngữ của vế trước và vế sau khác nhau còn vị ngữ giống nhau
Khác với sự chuyển hoán của hành động ở mục 1, trong trường hợp này tân ngữ hay bổ ngữ thay đổi và diễn tả sự chuyển hoán của tình huống theo thời gian
Ví dụ:
이 옷은 어머니가 입으시다가 내게 주셔서 요즘은 내가 입어요. (Cái áo này mẹ mặc rồi cho tôi nên dạo gần này tôi mặc nó.)
우리는 수돗물을 마시다가 요즘은 생수를 배달시켜서 먹어요. (Chúng tôi thường uống nước máy mà gần đây gọi nước mang đến rồi uống.)
II. 았/었/였 다가
Phạm trù: Dạng kết hợp
Cấu tạo: Vĩ tố chỉ thì hoàn thành –었(았/였) + Vĩ tố liên kết –다가. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì hoàn thành ‘-었/았/였-’.
Ý nghĩa: Diễn tả sau khi hành động mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau diễn ra.
Lưu ý: Hình thức trên không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động, mệnh đề sau có thể kết hợp với cả hiện tại, quá khứ, tương lai. Chỉ kết hợp với động từ. Trong khi nói có thể giản lược 가 trong 았/었/였 다가.
1. Trường hợp hành động của vế sau được thêm vào, phục hồi nguyên trạng, thành trạng thái trước đây của hành động đi trước hoặc huỷ bỏ hành động đi trước
- Động từ của vế trước và vế sau phải là những động từ tương phản hoặc có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa.
- Không nhiều động từ kết hợp được do sự hạn chế về mặt ý nghĩa.
- Chủ ngữ của vế trước và vế sau phải giống nhau
*Ví dụ:
의자에 앉았다가 일어났습니다. (Cô ấy ngồi xuống ghế rồi đứng dậy.)
잠깐 우체국에 갔다 올게요. (Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.)
그 말을 했다가 최소했습니다. (Nói xong điều đó rồi huỷ bỏ.)
2. Trường hợp hành động đi trước trở thành tình huống hay lý do của vế sau
*Ví dụ:
상한 음식을 먹었다가 배탈이 났어요. (Do ăn thức ăn thiu nên bị đau bụng.)
시내에 나갔다가 차가 밀려서 혼났어요. (Tôi đi nội thành, do kẹt xe nên đã bực mình.)
Han Sarang