Động từ + 기십상이다: …sẽ dễ dàng…
Thể hiện tình huống được biểu thị bởi động từ đứng trước cấu trúc này sẽ dễ dàng xảy ra hoặc khả năng xảy ra lớn mà không có ngoại lệ nào. Lúc này để thể hiện tính khả thi thì thường chỉ sử dụng với những việc sẽ nảy sinh về sau.
Ví dụ:
- 무단 횡단을 하면 교통 사고가 나기 십상이에요.
(Nếu bạn đi ẩu, bạn rất dễ bị tai nạn giao thông.)
- 공부를 안 한다면 시험에 떨어지기 십상이다.
(Nếu mà không học thì rất dễ thi trượt)
- 경험자의 말을 안 들으면 실패하기 십상이야.
(Nếu không nghe lời người có kinh nghiệm, cậu sẽ rất dễ thất bại.)
- 안전모를 안 쓰고 오토바이를 타면은 크게 다치기 십상입니다.
(Không đội mũ bảo hiểm mà đi xe máy thì rất dễ bị thương nặng.)
Thường đi kèm với các biểu hiện giả định như ~(으)면 hoặc ~다가는 (nếu cứ).
Ví dụ:
- 모르는 것을 아는 척했다가는 망신당하기 십상이다.
(Nếu cứ giả vờ biết những điều mình không biết gì thì rất dễ mất thể diện)
- 조심하지 않으면 병 나기 십상이에요.
(Nếu không cẩn thận rất dễ mắc bệnh.)
- 어려운 책을 읽으면 이해하지 않기 십상이다.
(Nếu cứ đọc cuốn sách khó, bạn sẽ dễ không hiểu gì)
- 아이스크림을 그렇게 많이 먹으면 배탈이 나기 십상이다.
(Nếu cứ ăn nhiều kem như vậy, bạn sẽ dễ bị đau bụng.)
- 사람들이 많은 도로에서 과속을 하면 사고가 나기 십상이다.
(Nếu cứ chạy quá tốc độ trên đường đông đúc thì dễ xảy ra tai nạn.)
Chủ yếu dùng trong các tình huống phủ định, tiêu cực.
최선을 다하다 보면 좋은 결과가 오기 십상이다.(X)
- 최선을 다하다 보면 좋은 결과가 올 것이다.(O)
(Nếu bạn cố gắng hết sức thì sẽ có kết quả tốt.)
Cấu trúc -기십상이다 có thể dùng thay bằng –기가쉽다(Tuy nhiên cấu trúc này được dùng trong cả phủ định và khẳng định)
오늘은 추워서 감기 걸리기 쉬워요.
(Hôm nay trời lạnh nên dễ bị cảm lạnh lắm đó.)