Ngữ pháp 건마는

Ngữ pháp 건마는

01 / 12 / 2021 - Học tiếng Hàn


V/ A + 건마는 “Tuy…thế nhưng…/nhưng mà…”

Ý nghĩa và cách dùng:

Cấu trúc ngữ pháp được dùng khi nói về tình huống hoặc nội dung hay kết quả xảy ra mà trái ngược với sự thật xảy ra ở mệnh đề trước.

  • A + 건마는: Như thế nào đó nhưng…
  • V + 건마는: Làm gì đó nhưng…
  • V + 겠건마는: Sẽ làm gì đó nhưng…
  • Phía trước là N thì dùng dạng  (이)건마는.

Ví dụ:

  • 화가 나건마는 그냥 참았어요.

Tuy rất tức giận nhưng tôi đã chịu đựng.

  • 운동을 열심히 하건마는 살은 빠지지 않는다.

Chăm chỉ luyện tập thể thao thế nhưng cân nặng không chịu giảm.

  • 여기에서 많은 물건을 팔건마는 내가 사고 싶은 물건은 없어요.

Ở đây bán rất nhiều thứ thế nhưng không có bán thứ tôi muốn mua.

  •  이 영화는 어른들도 공포로 벌벌 떨리게 할 정도로 무섭건마는 저 아이가 한번도 눈을 안 가렸네요.

Tuy bộ phim này kinh dị đến mức khiến cả người lớn cũng phải run lên vì sợ nhưng đứa bé đó chưa bao giờ che mắt mình.

  • 저 검은색 개는 엄청 크고 무서워 보이는 동물이건마는 사실은 정말 느긋하고 사랑스러운 개예요.

Tuy con chó đen đằng kia trông như một con vật rất to lớn và đáng sợ thế nhưng thực tế nó là một con chó rất dễ chịu và đáng yêu.

  • 여기는 공공장소건마는 너무 시끄럽게 떠들고 있다.

Ở đây là nơi công cộng thế nhưng nói chuyện quá ồn ào.

  • 그는 어른이건마는 너무 철없이 행동한다.

Người đó tuy lớn mà hành động còn quá trẻ con.

  • 그는 가난한 사람이건마는 남을 돕는 데 주저하지 않는다.

Tuy anh ấy là người nghèo khó thế nhưng anh ấy không ngần ngại giúp đỡ người khác.

  • 민수 씨는 공부를 열시히 했건마는 성적이 늘지 않았다.

Minsu tuy đã học hành chăm chỉ thế nhưng thành tích lại không tăng lên.

  •  그는 밤샘 작업으로 힘들겠건마는 전혀 내색은 하지 않았다.

Tuy anh ấy thức thâu đêm làm việc thế nhưng không hề thể hiện ra.

Dạng rút gọn là “건만”

  • 그는 일을 열심히 하기는 하건만 성과가 별로 없네요.

Tuy người đó làm việc chăm chỉ nhưng kết quả đạt được lại không có gì.

  • 그 음식의 맛은 좋건만 많이 먹으면 위장에 좋지 않아요.

Món ăn đó ngon nhưng mà nếu ăn quá nhiều thì không tốt cho dạ dày (bao tử).

  • 연습을 많이 하건만 발음이 좋아하지 않았어요.

Tuy luyện tập rất nhiều thế nhưng phát âm của tôi vẫn không khá hơn được.

  • 그는 부자이건만 누구에게도 도움을 준 적이 없어요.

Ông ấy (người đó) tuy là người giàu có thế nhưng chưa từng giúp đỡ một ai.

  • 민호가 냉정한 보이건만 사실 너무 친절해요.

Minho trông lạnh lùng thế nhưng cậu ấy thật sự rất thân thiện.

Bài viết cùng chủ đề

NGỮ PHÁP –기 위해(서)

NGỮ PHÁP –기 위해(서)

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp *Cấu tạo: Vĩ tố...

V + 아/어/여 대다

V + 아/어/여 대다

Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 아/어/여 + trợ động...

Từ vựng tiếng Hàn dụng cụ y tế

Từ vựng tiếng Hàn dụng cụ y tế

Từ vựng tiếng Hàn về Y tế: Dụng cụ y...

Đăng ký ngay nhận nhiều ưu đãi

Trung tâm còn có nhiều chính sách ưu đãi cho tất cả học viên như là các chính sách giảm học phí, chính sách bảo lưu… Nếu học viên vắng không theo kịp bài giảng, trung tâm sẽ sắp xếp giáo viên dạy kèm vào buổi hôm sau, để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.

Chương trình học » Đăng ký học »