Ngữ pháp 는 김에: Mang ý nghĩa là “nhân tiện, nhân thể” khi làm một việc hay hành động gì đó thì thực hiện tiếp một hành động, một việc khác.
Cách sử dụng:
Động từ ở thì hiện tại và tương lai( có patchim và không patchim) + 는 김에
- 가다 – 가는 김에 : Nhân tiện đi
- 먹다 – 먹는 김에: Nhân tiện ăn
- 만나다 – 만나는 김에: Nhân tiện gặp
Ví dụ:
- 도서관에 가는 김에 내 책도 반납해 줄래요?
Nhân tiện đi đến thư viện trả sách giùm tôi nhé.
- 고향에 가는 김에 동창들 좀 만나겠어요.
Nhân tiện đi về quê tôi sẽ gặp bạn đồng trang lứa .
- 빨래하는 김에 집 청소도 하세요.
Nhân tiện lúc giặt quần áo thì hãy dọn dẹp nhà luôn đi.
- 배추김치를 담그는 김에 오이김치도 담갔다.
Nhân tiện làm kim chi cải thảo tôi đã làm luôn kim chi dưa chuột.
- 쉬는 김에 집을 꾸몄어요.
Nhân tiện lúc nghỉ ngơi tôi đã trang trí lại nhà cửa.
Động từ ở thì quá khứ ( nói về thực tế đã hoàn thành trước đó) + (으)ㄴ 김에
- 가다 – 간 김에: Nhân tiện đi thì
- 먹다 – 먹은 김에: Nhân tiện ăn thì
- 만나다 – 만난 김에: Nhân tiện gặp thì
Ví dụ:
- 한국으로 유학한 김에 한국 구경도 하고 왔어요.
Tiện đi du học bên Hàn Quốc tôi cũng đã đi tham quan ở đó.
- 등산화를 산 김에 등산복도 샀어요.
Nhân tiện mua giày leo núi tôi đã mua luôn đồ leo núi.
- 반 전체가 모인 김에 우리는 기념사진을 찍었어요.
Nhân tiện cả lớp họp mặt chúng tôi đã chụp ảnh kỷ niệm.
- 샐러드를 만든 김에 야채수프도 만들었어요.
Nhân tiện lúc làm salad thì tôi làm luôn súp rau củ.
- 새 옷을 입은 김에 사진을 한 장 찍는 게 어때요?
Nhân tiện lúc bạn mặc áo mới thì chụp một tấm ảnh không?
- 운동하기로 마음먹은 김에 바로 수영장에 갔어요.
Nhân lúc quyết tâm tập thể dục thì tôi đi ngay đến hồ bơi.
- 어제 저녁 친구들과 불고기를 먹은 김에 소주를 좀 마셨어요.
Tối hôm qua nhân tiện lúc ăn thịt nướng cùng bạn bè tôi đã uống một ít soju.
So sánh giữa “는 김에” và “는 길에”
Cả 2 cấu trúc đều có ý nghĩa tương tự nhau “tiện thể”,” nhân tiện”.
는 김에 | 는 길에 |
---|---|
Nhân tiện theo hướng có chủ đích (được nhờ vả – hay chủ động) nhân dịp làm một hành động nào đó rồi làm thêm một hành động tiếp theo. Ví dụ: – 양파를 자르는 김에 당근도 잘라주세요. Nhân tiện lúc cắt hành tây thì hãy cắt giúp tôi cà rốt luôn đi. – 셔츠를 갈아입는 김에 바지도 갈아입으세요. Nhân tiện thay áo sơ mi thì hãy thay quần luôn đi. | Được dùng khi một hành động đang hướng (di chuyển, dịch chuyển) đến một địa điểm nào đó nhưng dọc đường làm thêm hành động khác hay nói cách khác là tiện thể đi đến một nơi nào đó thì thực hiện thêm một việc khác. Nó sẽ thường kết hợp với các từ như: 가다, 나가다, 퇴근하다. Ví dụ: – 퇴근하는 길에 동생에게 우유 좀 사줬어요. Trên đường tan làm làm tôi đã tiện mua sữa cho em trai. – 학교 가는 길에 니 집에 들러서 같이 갔어요. Trên đường đi học (nhân tiện) tôi ghé nhà Nhi rồi cùng đi. |