1. N CHỈ VỊ TRÍ MANG TÍNH KHÔNG GIAN, THỜI GIAN
✓동생은 집에 있다. (Em tôi đang ở nhà)
✓어제 밤 12시에 잤다. (Tôi đi ngủ lúc 12 giờ đêm)
2. N ÁM CHỈ NƠI MÀ HÀNH ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN. (ĐI VỚI CÁC ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG)
✓도서관에 가다 (Tôi đi thư viện)
✓우리 학교에 옵니까? (Bạn đến trường tôi à?)
3. N HƯỚNG ĐẾN NGUYÊN NHÂN CỦA HÀNH ĐỘNG
✓핸드폰 소리에 놀랐다 (Giật mình vì tiếng điện thoại)
✓먹고 살기에 힘들다 (Vất vả vì kiếm ăn)
4. N ĐỀ CẬP TỚI ĐIỂM TIÊU CHUẨN CỦA HÀNH VI HOẶC LUẬT LỆ
✓예의에 벗어나다 ( Vượt quá lễ nghi)
✓이 행동은 자기의 권한에 벗어났다 (Hành động này vượt quá quyền hạn của bản thân)
5. N CHỈ NƠI CHỐN/ĐỊA ĐIỂM MÀ HÀNH VI HOẶC VẬT THỂ HOẠT ĐỘNG TÌM ĐẾN
✓흙이 옷에 묻었다 (Đất dính vào áo)
✓빗방울이 나무 입에 떨어지다 (Hạt mưa rơi trên lá)
6. N BIỂU THỊ Ý NGHĨA LIỆT KÊ NHIỀU DANH TỪ CÓ CÙNG TƯ CÁCH
✓과일에 음료수에 잔뜩 먹었다 ( Ăn no nê hoa quả, đồ uống)
7. DẠNG RÚT GỌN CỦA ‘에다가’ : THÊM VÀO, CỘNG THÊM, VỚI
✓국에 밥을 말아 먹다 ( Ăn cơm trộn với canh)
8. N CHỈ ĐƠN VỊ ĐẾM
✓사과는 1000원에 3개예요 (Táo 1000won 3 quả)
✓하루에 한갑 피웁니다 (Một ngày hút một bao thuốc)
9. ĐI VỚI CẤU TRÚC ‘N밖에 + V’/ ‘V으(ㄹ)수밖에 없다’: ‘CHỈ’/ ‘KHÔNG THỂ KHÔNG’
✓네 가슴속에 너밖에 없다 (Trong lòng anh chỉ có mình em)
✓사장님이 부르셨으니 갈수밖에 없다 (Giám đốc đã gọi nên tôi không thể không đi )